Chắc chắn rằng mỗi ai trong chúng ta đều rất thường hay nhìn thấy hình ảnh chiếc xe tải container mỗi ngày ở trên đường, nhưng chẳng mấy ai hiểu được những thông số, ký hiệu container được ghi trên vỏ và mục đích sử dụng chúng để làm gì? Chính vì vậy, thông qua bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ giới thiệu chi tiết về các loại ký hiệu container nhất định bạn phải biết.
Contents
Ký hiệu container là gì?
Vận tải container hiện là phương pháp vận chuyển mang tính toàn cầu. Nó thường được sử dụng trong các giao dịch thương mại quốc tế, vì vậy phải cần có những ký hiệu thống nhất. Vậy ký hiệu container là gì? Ký hiệu container là những ký tự, thông số cùng với chức năng phân biệt thành các dạng container khác nhau.
Ký hiệu của các loại container trong vận tải
Ký hiệu container được phân loại rất đa dạng. Cụ thể, nó được phân theo 3 hình thức sau đây:
6 loại ký hiệu container phân theo dạng
STT |
Ký hiệu | Tên | Loại container |
1 |
DC | Dry Container |
Container thường |
GP |
General Purpose |
||
ST hoặc SD |
Standard |
||
2 |
HC | High Cube |
Container cao |
3 |
RE | Reefer |
Container lạnh |
4 |
HR | Hi-Cube Reefer |
Container lạnh,cao |
5 | OT | Open Top |
Container có thể mở nắp |
6 | FR | Flat Rack |
Container có thể mở nắp, mở cạnh để chở hàng hàng siêu trường, siêu trọng hay cồng kềnh |
6 loại ký hiệu container phân theo loại
Ký hiệu container được phân thành 6 loại sau:
STT |
Loại container |
1 |
Cont 20’ và cont 40’ thường |
2 |
Cont 20’ và cont 40’ cao |
3 |
Cont 20’ và cont 40’ lạnh |
4 |
Flat Rack 20’, cont 40’ |
5 |
OT 20’ và OT 40’ |
6 |
Cont 45’ |
Phân loại theo kích thước
Phân loại |
Loại container | Độ dài |
Theo chiều dài |
20 feet |
6.1 m |
40 feet |
12.2 m | |
45 feet |
13.7 m | |
Theo chiều cao | 8 feet 6 inch (8’6’’) |
259.08 cm |
9 feet 6 inch (9’6’’) |
289.56 cm |
*** Đọc thêm: Kích thước container
Tìm hiểu các ký hiệu container được ghi trên vỏ
Mã chủ sở hữu container
Trên các container bạn thường thấy 4 chữ cái được in hoa. Ví dụ như sau:
COLU – Trong đó COL là tiếp đầu ngữ cont được chủ sở hữu container đó đăng ký với Cục Container Quốc Tế BIC (là cơ quan quản lý trực tiếp). U ở dưới là ký hiệu chỉ thiết bị trong container. Ngoài U ra chúng ta cũng thường gặp các ký hiệu như J và Z.
Chức năng của các ký hiệu thiết bị trên container:
- U: container dùng để chở hàng – Freight Container.
- J: thiết bị có thể tháo rời của container – Detachable freight container-related equipment.
- Z: đầu kéo – Trailer hoặc Mooc (Classic).
Ví dụ: YULU – Trong đó YUL là tên cont và U là ký hiệu container dùng để chở hàng.
Số Seri Cont (Serial Number)
Serial Number được gọi là số container bao gồm 6 chữ số do chủ cont tự đặt ra với quy ước không được trùng tên với bất kỳ container nào khác. Mỗi số chỉ dùng 1 lần duy nhất. Trường hợp đặt tên mà không đủ 6 số thì sẽ thêm chữ số 0 ở trước các số đó.
Ví dụ: 200568 hoặc 024598 là số seri của container.
Chữ số dùng để kiểm tra container – Check Digit
Đây là số đứng sau các dãy số seri của container. Đặc điểm của số này là được in và đóng khung trên cont ví dụ số (2),(4),…nhằm kiểm tra để hạn chế tình trạng trùng lặp số container. Bởi vì khi kiểm tra trên hệ thống sẽ khác với thực tế. Một số trường hợp sai 2 ký tự thì số kiểm tra vẫn đúng.
Loại Container
Đây là dòng các chữ số được đặt ở dưới dãy số seri của container. Ví dụ như 22G1, 45R1,…Ký hiệu chữ cái trong các loại container được chia thành 4 nhóm sau:
- G: Cont thường.
- R: Cont lạnh.
- U: Cont open top.
- T: Container bồn.
Chữ số sau ký hiệu chữ:
- 0: Có thể mở 1 hoặc 2 đầu.
- 1: Có cửa thông gió ở trên.
- P: Thể hiện cả 2 loại trên.
Hai số đầu tiên thể hiện chiều dài của container:
- 2: 20 feet.
- 4: 40 feet.
- L: 45 feet.
Ví dụ: Ký hiệu container được ghi là YULU 200458 – 22G1 thì đây là cont YUL 200458 với độ dài 20 feet và có cửa thông gió ở trên.
*** Xem thông tin: Cách bảo quản chuối chín
Thông số ký hiệu container dùng để khai báo hải quan
- MAX.GROSS: Là tổng lượng tối đa cho phép của cont đã bao gồm cả vật dùng để chèn lót trong container và được thể hiện bằng 2 đơn vị là KGS và LBS (1kg = 2.2LBS).
- TARE: Trọng lượng tịnh của vỏ cont.
- NET/PAYLOAD/MAX.C.W: Trọng lượng tối đa của hàng đã đóng vào container.
- CU.CAP (CUBIC CAPACITY): Số khối trong container và được tính bằng m3 hay feet khối.
Kết luận
Trên đây là tất cả kiến thức mà chúng tôi muốn chia sẻ đến các bạn. Hy vọng thông qua bài viết này, bạn có thể biết cách phân biệt các ký hiệu container mà ta hay thấy khi đi trên đường.
Ngoài ra, nếu bạn có nhu cầu tìm hiểu về các sản phẩm và dịch vụ container, bạn có thể liên hệ với Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Cái Mép, đây là đơn vị có hơn 10 năm kinh nghiệm trong ngành thông qua số điện thoại +84 (28) 6258 1773 hoặc để lại thông tin trên caimepgroup.com nhé.