các loại hình doanh nghiệp

Các loại hình doanh nghiệp ở Việt Nam phổ biến hiện nay

Bài viết hay

Hiện nay, các loại hình doanh nghiệp ở Việt Nam theo quy định của Luật doanh nghiệp 2020 bao gồm: Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn, Công ty Cổ Phần, Công ty Hợp Danh và Doanh Nghiệp Tư Nhân. Sau đây, chúng ta hãy cùng Hoàn Cầu Office phân tích các loại hình doanh nghiệp cũng như là làm rõ các ưu, nhược điểm của từng loại hình nhé!

Các loại hình doanh nghiệp ở Việt Nam

Các loại hình doanh nghiệp ở Việt Nam

Các loại hình doanh nghiệp ở Việt Nam

Hiện nay, có mấy loại hình doanh nghiệp tại Việt Nam? Đây chắc hẳn là câu hỏi nhận được nhiều sự quan tâm từ phía khách hàng, cá nhân sắp thành lập doanh nghiệp/công ty. Để hiểu hơn về các loại hình này, sau đây hãy cùng theo chân Hoàn Cầu Office tìm hiểu kĩ hơn nhé!

Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn

Các loại hình công ty TNHH được quy định tại Chương III của bộ Luật Doanh nghiệp 2020. Loại hình doanh nghiệp này bao gồm một trong những thông tin sau:

Công ty TNHH Một Thành Viên

  • Công ty là do một tổ chức hay một cá nhân làm chủ sở hữu. Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ cũng như các nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
  • Công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì có tư cách pháp nhân.
  • Công ty sẽ không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp chuyển đổi thành công ty cổ phần.
  • Công ty có quyền được phát hành trái phiếu theo quy định của bộ Luật này và quy định khác có liên quan của pháp luật, việc phát hành trái phiếu riêng lẻ theo quy định của bộ Luật Doanh nghiệp 2020.

Loại hình doanh nghiệp công ty TNHH Một Thành Viên

Công ty TNHH Một Thành Viên

Công ty TNHH Hai Thành Viên trở lên

  • Công ty là loại hình doanh nghiệp có từ 2 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân. Thành viên sẽ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.
  • Công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì có tư cách pháp nhân.
  • Công ty không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.
  • Công ty có quyền được phát hành trái phiếu theo quy định của bộ Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; việc phát hành trái phiếu riêng lẻ phải tuân thủ quy định tại bộ Luật Doanh nghiệp 2020.

Công ty TNHH Hai Thành Viên trở lên

Công ty TNHH Hai Thành Viên trở lên

>>> Xem ngay: Dịch vụ báo cáo tài chính cuối năm uy tín chất lượng

Công ty Cổ Phần 

  • Công ty có vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau thì được gọi là cổ phần.
  • Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân hay số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa thành viên.
  • Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các loại khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.
  • Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng lại mọi cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp khác có liên quan của Luật này.
  • Công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì có tư cách pháp nhân.
  • Công ty cổ phần có quyền được phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán khác của công ty.

loại hình doanh nghiệp Công ty Cổ Phần

Công ty Cổ Phần

Công ty Hợp Danh

  • Công ty phải có ít nhất là hai thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên gọi chung (thành viên hợp danh). Ngoài các thành viên hợp danh, công ty cũng có thể có thêm thành viên góp vốn.
  • Thành viên hợp danh phải là cá nhân, có thể chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty.
  • Thành viên góp vốn trong đó có tổ chức, cá nhân và chỉ chịu trách nhiệm với các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty.
  • Công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì có tư cách pháp nhân.
  • Công ty hợp danh không được phát hành bất kỳ các loại chứng khoán nào.

Công ty Hợp Danh

Công ty Hợp Danh

Doanh nghiệp Tư Nhân

  • Doanh nghiệp tư nhân là do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng tất cả tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
  • Doanh nghiệp tư nhân không được phép phát hành bất kỳ các loại chứng khoán nào.
  • Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập tối đa một doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân không được là chủ hộ kinh doanh hay thành viên hợp danh của công ty hợp danh.
  • Doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn thành lập hay mua cổ phần, phần vốn góp đó trong công ty hợp danh và công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần.

Loại hình Doanh Nghiệp Tư Nhân

Doanh Nghiệp Tư Nhân

>>> Tìm hiểu thêm: https://hoancauoffice.vn/dich-vu-ke-toan-tron-goi/

Ưu, nhược điểm của loại hình doanh nghiệp ở Việt Nam

Các loại hình doanh nghiệp Ưu điểm  Nhược điểm
Công ty TNHH Một thành viên
  • Do các thành viên trong công ty có tư cách pháp nhân nên chỉ trách nhiệm về các hoạt động của công ty trong phạm vi số vốn góp vào công ty giúp giảm gây rủi ro cho chủ sở hữu.
  • Cơ cấu tổ chức công ty tối giản nhất trong các loại hình doanh nghiệp.
  • Chính chủ sở hữu sẽ là người phụ trách kế toán của doanh nghiệp mà không cần thuê người khác.
  • Được phép phát hành trái phiếu để từ đó huy động vốn.
  • Việc huy động vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn sẽ bị hạn chế do chỉ có một thành viên và không có quyền phát hành cổ phiếu.
  • Không được giảm vốn điều lệ.

 

Công ty TNHH Hai Thành Viên trở lên
  • Do các thành viên trong công ty có tư cách pháp nhân nên chỉ chịu trách nhiệm về các hoạt động của công ty trong phạm vi số vốn góp vào công ty giúp giảm gây rủi ro cho người góp vốn.
  • Số lượng thành viên của công ty không nhiều và các thành viên thường sẽ là người quen, thân tín nhau, nên việc quản lý, điều hành công ty không quá phức tạp
  • Việc chuyển nhượng vốn được điều chỉnh chặt chẽ nên các nhà đầu tư dễ dàng kiểm soát được việc thay đổi các thành viên, hạn chế sự thâm nhập của người lạ mặt vào công ty.
  • Được phép phát hành các loại trái phiếu để từ đó huy động vốn.
  • Công ty trách nhiệm hữu hạn chịu sự điều chỉnh chặt chẽ của pháp luật nước ta hơn là doanh nghiệp tư nhân hay công ty hợp danh.
  • Việc huy động vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn sẽ bị hạn chế do không có quyền phát hành cổ phiếu.
Công ty Cổ Phần
  • Trách nhiệm của công ty cổ phần có trách nhiệm là hữu hạn, các cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các loại khoản nợ cũng như các nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi vốn góp nên mức độ rủi ro của các cổ đông sẽ không cao.
  • Cơ cấu vốn của công ty cổ phần hết sức linh hoạt nên sẽ tạo điều kiện nhiều người cùng góp vốn vào công ty.
  • Khả năng huy động vốn của công ty cổ phần rất cao do thông qua việc phát hành cổ phần chào bán hoặc cổ phiếu ra công chúng, đây là đặc điểm đặc biệt của công ty cổ phần.
  • Việc chuyển nhượng vốn trong công ty cổ phần khá dễ dàng, không cần thực hiện thủ tục thay đổi cổ đông với Sở Kế hoạch đầu tư, thế nên phạm vi đối tượng được tham gia là rất rộng, ngay cả các cán bộ công chức cũng sẽ có quyền mua cổ phiếu của công ty cổ phần.
  • Việc quản lý cũng như là điều hành công ty cổ phần rất phức tạp vì số lượng các cổ đông có thể là rất lớn, có nhiều người không quen biết nhau và thậm chí có thể phân hóa thành các nhóm đối kháng nhau về lợi ích.
  •  Việc thành lập và quản lý công ty cổ phần cũng càng phức tạp hơn các loại hình công ty khác do ràng buộc chặt chẽ bởi các quy định của pháp luật, đặc biệt về chế độ tài chính, kế/kiểm toán.
Công ty Hợp Danh
  • Công ty hợp danh là sự kết hợp từ uy tín cá nhân của nhiều người. Do chế độ liên đới chịu trách nhiệm vô hạn của những thành viên hợp danh nên công ty hợp danh dễ dàng tạo được sự tin cậy của các khách hàng và đối tác kinh doanh.
  • Việc điều hành quản lý công ty hợp danh sẽ không quá phức tạp do số lượng các thành viên ít và những người có uy tín, tuyệt đối tin tưởng lẫn nhau.
  • Do chế độ liên đới chịu trách nhiệm vô hạn nên mức độ rủi ro của các thành viên hợp danh sẽ rất cao.
  • Trên thực tế loại hình công ty hợp danh chưa có độ phổ biến.
Doanh Nghiệp Tư Nhân
  • Do là chủ sở hữu độc quyền của công ty nên doanh nghiệp tư nhân hoàn toàn chủ động được trong việc quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh của công ty.
  • Chế độ trách nhiệm vô hạn của chủ doanh nghiệp tư nhân vì thế tạo sự tin tưởng cho đối tác, khách hàng và giúp cho công ty chịu ít sự ràng buộc chặt chẽ bởi pháp luật như các loại hình công ty khác.
  • Không có tư cách pháp nhân do đó mức độ rủi ro của chủ doanh nghiệp tư nhân cao .
  • Chủ doanh nghiệp tư nhân phải chịu trách nhiệm bằng mọi tài sản của doanh nghiệp và của chủ doanh nghiệp chứ không phải giới hạn số vốn mà chủ doanh nghiệp đã đầu tư.

Loại hình doanh nghiệp nào ở Việt Nam phổ biến hiện nay?

Trong số các loại hình doanh nghiệp trên đây, hiện nay phổ biến nhất vẫn là công ty TNHH và công ty cổ phần, lý do như sau:

– Đây là những loại hình doanh nghiệp mà cổ đông (đối với công ty cổ phần) và chủ sở hữu (đối với công ty TNHH) do đó chỉ phải chịu trách nhiệm trong phần vốn mà họ góp vốn của mình về các nghĩa vụ của công ty, không phải chịu trách nhiệm bằng tất cả tài sản của mình như đối với các thành viên hợp danh của công ty hợp danh hay chủ doanh nghiệp tư nhân.

– Được phát hành trái phiếu cũng như trái phiếu hay cổ phần (nếu là công ty cổ phần) nên rất dễ dàng trong việc huy động các nguồn vốn để phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh….

Trên đây là một số thông tin cơ bản về các loại hình doanh nghiệp hiện nay cũng như làm rõ các mặt ưu điểm và hạn chế của nó. Tùy theo vào nhu cầu, khả năng của từng cá nhân hay tổ chức để từ đó lựa chọn mô hình thành lập phù hợp. Nếu bạn có thắc mắc hay cần tư vấn về Dịch vụ thành lập doanh nghiệp/công ty, vui lòng liên hệ Hoàn Cầu Office qua số hotline 0901.668.835 để được hỗ trợ.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *